Allopurinol STELLA 300mg chứa allopurinol là một chất ức chế xanthine-oxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthine oxidase, enzyme xúc tác sự oxy hóa hypoxanthine thành xanthine và xanthine thành acid uric.
Tham khảo thông tin về thuốc Allopurinol STELLA 300mg qua bài viết sau để có thể sử dụng thuốc đúng cách, an toàn.
Allopurinol STELLA 300mg là thuốc gì?
1. Dạng bào chế và quy cách đóng gói
Viên nén tròn, màu cam, hai mặt khum, trơn. Một hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
2. Thành phần
- Hoạt chất: Allopurinol 300mg. Allopurinol thuộc nhóm thuốc ức chế xanthine oxidase – một enzym có vai trò quan trọng trong tổng hợp acid uric. Từ đó làm giảm sản xuất acid uric trong cơ thể. Nồng độ acid uric cao có thể gây ra các cơn gút cấp hoặc hình thành sỏi acid uric hoặc calci oxalat ở thận.
- Tá dược: Lactose monohydrat, tinh bột ngô, povidon K30, natri lauryl sulfat, magnesi stearat, sunset yellow lake.
3. Allopurinol STELLA 300mg giá bao nhiêu?
Giá bán một hộp Allopurinol STELLA 300mg trên thị trường dao động trong khoảng từ 34.200 đến 55.000 đồng.
Tác dụng của thuốc Allopurinol STELLA 300mg
Allopurinol STELLA 300mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Giảm sự hình thành urat/acid uric trong những bệnh gây lắng đọng urat/acid uric (như viêm khớp do gút, sạn urat ở da, sỏi thận) hoặc nguy cơ lâm sàng có thể dự đoán được (như việc điều trị bệnh ác tính có khả năng dẫn đến bệnh thận cấp do acid uric).
- Điều trị sỏi thận 2,8-dihydroxyadenin (2,8-DHA) có liên quan đến suy giảm hoạt tính của adenin phosphoribosyltransferase.
- Điều trị sỏi thận calci oxalat hỗn tạp tái phát gặp trong chứng tăng uric niệu khi chế độ bù dịch, ăn kiêng và các biện pháp tương tự thất bại.
Liều dùng thuốc Allopurinol STELLA 300mg
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
- Người lớn:
- Allopurinol nên được chỉ định ở liều thấp như 100mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng phụ, chỉ tăng liều khi đáp ứng urat huyết thanh không thỏa đáng. Liều tiếp theo được đề xuất như sau:
- 100-200 mg/ngày (bệnh nhẹ)
- 300-600 mg/ngày (bệnh nặng)
- 700-900 mg/ngày (bệnh rất nặng)
- Hoặc tính liều theo 2-10 mg/kg/ngày nếu cần.
- Allopurinol nên được chỉ định ở liều thấp như 100mg/ngày để giảm nguy cơ phản ứng phụ, chỉ tăng liều khi đáp ứng urat huyết thanh không thỏa đáng. Liều tiếp theo được đề xuất như sau:
- Trẻ em < 15 tuổi bị bệnh ác tính (đặc biệt bệnh bạch cầu) và những rối loạn enzym nhất định như hội chứng Lesch-Nyhan: 10-20mg/kg/ngày cho đến liều tối đa 400 mg/ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Do allopurinol và các chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua thận nên việc suy chức năng thận có thể dẫn đến lưu giữ thuốc và/hoặc các chất chuyển hóa của nó với thời gian bán thải trong huyết tương kéo dài tương ứng.
- Suy thận nặng: < 100 mg/ngày hoặc liều đơn 100mg cách ngày.
- Phải thẩm phân máu: Allopurinol và chất chuyển hóa của nó được loại trừ bằng thẩm tách máu ở thận. Nếu phải thẩm tách máu thường xuyên thì cần thay đổi liều của allopurinol, dùng 300 – 400mg sau mỗi lần thẩm tách máu..
- Người già: Nên sử dụng liều thấp nhất làm giảm urat thỏa đáng.
- Suy gan: Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan. Khuyến cáo kiểm tra định kỳ chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị.
- Điều trị tình trạng lượng urat cao như ung thư, hội chứng Lesch-Nyhan: Điều chỉnh tình trạng tăng uric huyết và/hoặc tăng uric niệu bằng allopurinol trước khi bắt đầu liệu pháp gây độc tế bào. Nên dùng allopurinol ở liều thấp hơn liều khuyến cáo. Nếu bệnh thận do urat hoặc bệnh lý khác làm tổn thương chức năng thận, nên dùng allopurinol theo chỉ dẫn liều ở trường hợp suy thận.
- Khuyến cáo sử dụng dạng bào chế thích hợp khi dùng liều 100mg, 200mg và 700mg.
Cách dùng thuốc Allopurinol STELLA 300mg
Uống Allopurinol STELLA 300mg 1 lần/ngày, sau bữa ăn. Thuốc được dung nạp tốt, đặc biệt sau khi ăn. Nếu liều hàng ngày vượt quá 300mg và hệ tiêu hóa không dung nạp được, có thể chia nhỏ liều.
Chống chỉ định của thuốc Allopurinol STELLA 300mg
- Gút cấp (nếu có đợt gút cấp xảy ra trong khi đang dùng allopurinol, vẫn tiếp tục dùng allopurinol và điều trị đợt cấp riêng rẽ).
- Tăng acid uric huyết đơn thuần không có triệu chứng.
- Mẫn cảm với alopurinol.
Xử trí trong trường hợp quá liều
Đã có báo cáo về trường hợp dùng allopurinol lên đến 22,5g mà không gặp tác dụng phụ nào.
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy và hoa mắt đã được báo cáo ở bệnh nhân sử dụng 20g allopurinol.
Xử trí: Đến cơ sở y tế gần nhất trong trường hợp dùng quá quá liều:
- Ngừng thuốc ngay lập tức. Rửa dạ dày nếu uống lượng thuốc lớn.
- Có thể thẩm phân máu hoặc thẩm phân màng bụng.
- Theo dõi chức năng thận và xét nghiệm nước tiểu nếu nghi ngờ ngộ độc mạn (hình thành sỏi). Chỉ điều trị triệu chứng khi có phản ứng có hại của thuốc. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Chăm sóc hỗ trợ, duy trì đủ nước.
Làm gì nếu bạn quên một liều?
Dùng một liều allopurinol càng sớm càng tốt sau khi nhận ra quên liều. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ của thuốc Allopurinol STELLA 300mg
Thường gặp
- Phát ban. Phát ban thường là ban sần hoặc ngứa, đôi khi là ban xuất huyết. Ngoài ra có thể gặp viêm da tróc vẩy, mày đay, ban đỏ, eczema.
- Tăng hormon kích thích tuyến giáp (TSH) trong máu.
Ít gặp
- Độc tính gan và các dấu hiệu thay đổi chức năng gan: Tăng phosphatase kiềm, AST, ALT, gan to có hồi phục, phá hủy tế bào gan, viêm gan, suy gan, tăng bilirubin máu, vàng da.
Hiếm gặp
- Toàn thân: Phản ứng quá mẫn nặng, sốt, ớn lạnh, toát mồ hôi, khó chịu, bong móng, liken phẳng, phù mặt, phù da, rụng tóc, chảy máu cam.
- Máu: Giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chứng mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, xuất huyết, ức chế tủy xương, đông máu trong mạch rải rác, bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, thiếu máu tan máu.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, tắc nghẽn ruột, viêm trực tràng, rối loạn vị giác, viêm miệng, khó tiêu, chán ăn, viêm dạ dày, chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy xuất huyết, sưng tuyến nước bọt, phù lưỡi.
- Xương khớp: Đau khớp.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm dây thần kinh thị giác, rối loạn thị giác.
- Thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, viêm dây thần kinh, dị cảm, đau đầu, cơn co giật, động kinh, giật cơ, giảm trương lực, kích động, thay đổi tình trạng tâm thần, nhồi máu não, hôn mê, loạn trương lực cơ, liệt, run, ngủ gà, chóng mặt, trầm cảm, lẫn lộn, mất ngủ, suy nhược.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam.
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Tiết niệu: Suy thận.
Hướng dẫn cách xử trí khi xuất hiện tác dụng phụ
Phải ngừng ngay allopurinol khi thấy xuất hiện ban ở da, kèm theo các triệu chứng dị ứng nặng hơn, nhất là ở người có tổn thương thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu thiazid. Khi dùng allopurinol lâu dài phải chú ý đến tương tác thuốc.
Điều trị phản ứng quá mẫn bằng glucocorticoid, các phản ứng nặng phải dùng kéo dài. Ở một số bệnh nhân, nếu bị phản ứng da nhẹ có thể dùng lại thuốc một cách thận trọng với liều thấp, nhưng phải ngừng ngay lập tức và vĩnh viễn nếu phản ứng xuất hiện lại.
Cảnh báo khi dùng thuốc Allopurinol STELLA 300mg
- Không nên sử dụng thuốc này nếu đã từng bị dị ứng với allopurinol.
- Báo với bác sĩ nếu bạn đã từng mắc: bệnh tiểu đường, suy tim sung huyết, huyết áp cao, bệnh gan, bệnh thận hoặc nếu bạn đang được hóa trị.
- Báo với bác sĩ nếu bạn mang gen có alen HLA-B*5801.
- Allopurinol có thể làm giảm các tế bào máu giúp cơ thể chống lại nhiễm trùng. Điều này có thể khiến người bệnh dễ bị chảy máu do chấn thương hoặc dễ bị ốm khi ở cạnh những người bệnh khác. Hãy đến gặp bác sĩ thường xuyên để được theo dõi.
- Trong một số ít trường hợp, allopurinol có thể gây phản ứng dị ứng nghiêm trọng. Ngừng dùng thuốc và gọi cho bác sĩ ngay nếu gặp các dấu hiệu: đi tiểu đau, tiểu ra máu, nóng rát ở mắt, sưng mặt hoặc cổ họng, đỏ da hoặc phát ban lan rộng và gây phồng rộp và bong tróc.
- Tránh uống rượu vì có thể làm cho tình trạng bệnh tồi tệ hơn. Allopurinol có thể làm suy giảm suy nghĩ hoặc phản ứng của bệnh nhân. Hãy cẩn thận nếu bạn cần lái xe hoặc làm bất cứ điều gì đòi hỏi sự tỉnh táo.
- Allopurinol có thể gây hại cho thai nhi. Hãy báo cho bác sĩ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc dự định có thai.
- Không cho con bú trong khi sử dụng thuốc này và trong ít nhất 1 tuần sau liều cuối cùng.
Thận trọng khi dùng thuốc Allopurinol STELLA 300mg
- Nên giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.Bệnh nhân đang điều trị bệnh tăng huyết áp hoặc bệnh suy tim.
- Thường không chỉ định allopurinol điều trị chứng tăng uric huyết không có triệu chứng. Sự thay đổi chế độ ăn uống kết hợp với việc điều trị nguyên nhân cơ bản có thể cải thiện được tình trạng bệnh.
- Cơn gout cấp: Không nên bắt đầu điều trị với allopurinol cho đến khi cơn gút cấp giảm hoàn toàn vì có thể gây cơn gút nặng hơn.
- Trong giai đoạn đầu trị liệu với allopurinol, cũng như với các thuốc gây uric niệu, có thể gây cơn viêm khớp gút cấp. Do đó, nên phòng ngừa bằng thuốc kháng viêm thích hợp hoặc colchicin ít nhất 1 tháng.
- Nếu cơn gút cấp tiến triển ở bệnh nhân đang dùng allopurinol, nên tiếp tục điều trị ở liều tương tự trong khi điều trị cơn gút cấp với một thuốc kháng viêm thích hợp.
- Lắng đọng xanthin: Xảy ra trong trường hợp có sự gia tăng tốc độ hình thành urat (như bệnh ác tính và quá trình điều trị bệnh ác tính, hội chứng Lesch – Nyhan) trong một số ít trường hợp làm tăng nồng độ xanthin trong nước tiểu lên mức tối đa, có thể gây lắng đọng xanthin trong nước tiểu ở một vài trường hợp hiếm gặp. Để giảm nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận, phải đảm bảo uống mỗi ngày 2 – 3 lít nước.
- Không dung nạp lactose: Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược lactose. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
- Allopurinol STELLA 300 mg chứa tá dược sunset yellow lake có thể gây phản ứng dị ứng.
- Thận trọng khi dùng allopurinol cho bệnh nhân bị thay đổi chức năng tuyến giáp.
Thai kỳ và cho con bú
Phụ nữ có thai
Chưa có bằng chứng đầy đủ về tính an toàn của allopurinol ở phụ nữ có thai, mặc dù thuốc được sử dụng rộng rãi nhiều năm mà không gây hậu quả xấu rõ ràng nào. Chỉ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai khi không có sự thay thế an toàn hơn và bệnh mang lại nguy cơ xấu cho người mẹ hoặc thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu được công bố còn hạn chế về việc sử dụng allopurinol ở phụ nữ mang thai. Trong số khoảng 50 trường hợp mang thai được mô tả trong các tài liệu đã công bố, có 2 trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh nặng đã được báo cáo sau khi mẹ tiếp xúc với allopurinol. Do đó, các bác sĩ cần hoặc dược sĩ cần tư vấn cho phụ nữ mang thai về nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi.
Lái xe và vận hành máy móc
Do các phản ứng phụ như buồn ngủ, chóng mặt và mất điều hòa đã được báo cáo ở những người đang dùng allopurinol, bệnh nhân nên thận trọng trước khi lái xe, sử dụng máy móc hoặc tham gia những hoạt động nguy hiểm cho đến khi chắc chắn rằng allopurinol không gây ảnh hưởng bất lợi.
Tương tác thuốc Allopurinol STELLA 300mg
Tương tác của thuốc
- 6-mercaptopurin và azathioprin: Allopurinol kéo dài hoạt tính của 6-mercaptopurin và azathioprin do ức chế xanthin.
- Vidarabin (adenin arabinosid): Thời gian bán thải của vidarabin tăng lên khi dùng chung với allopurinol. Cần thận trọng khi dùng chung hai thuốc vì gây tăng độc tính.
- Các thuốc có thể làm tăng nồng độ acid uric như aspirin và các salicylat, có thể làm giảm tác dụng của allopurinol, tránh dùng khi có tăng acid uric máu và gút.
- Clopropamid: Alopurinol và clopropamid gây ra tác dụng không mong muốn ở gan – thận, lưu ý khi dùng đồng thời 2 thuốc này. Allopurinol hoặc các chất chuyển hóa của nó có thể cạnh tranh bài tiết ở ống thận với clopropamid, phải quan sát các dấu hiệu của hạ glucose huyết quá mức (đặc biệt ở bệnh nhân suy thận)
- Các thuốc chống đông máu: Allopurinol ức chế chuyển hóa qua gan của dicumarol, làm tăng thời gian bán thải của thuốc này. Phải theo dõi tác dụng chống đông máu và thời gian prothrombin ở những bệnh nhân dùng đồng thời allopurinol và dicumarol.
- Phenytoin: Allopurinol ức chế sự oxy hóa phenytoin tại gan nhưng không thấy các dấu hiệu lâm sàng
- Theophyllin: Allopurinol ức chế sự chuyển hóa của theophyllin.
- Ampicillin/Amoxicillin: Tăng tần suất phát ban da.
- Cyclophosphamid, doxorubicin, bleomycin, procarbazin, mecloroethamin: Tăng sự ức chế tủy xương ở những bệnh nhân ung thư khi dùng chung với allopurinol.
- Ciclosporin: Nồng độ trong huyết tương của ciclosporin có thể tăng khi điều trị đồng thời với allopurinol.
- Didanosin: Ở những người tình nguyện và những bệnh nhân HIV uống didanosin, giá trị Cmax và AUC của didanosin trong huyết tương xấp xỉ gấp đôi khi điều trị đồng thời với allopurinol (300 mg/ngày) không ảnh hưởng đến thời gian bán thải.
Tương kỵ của thuốc
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Bảo quản thuốc Allopurinol STELLA 300mg
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.
Hy vọng với những thông tin trên giúp bạn hiểu rõ hơn về thuốc Allopurinol STELLA 300mg, từ đó có thể dùng thuốc chính xác, tránh các tác dụng không mong muốn.
[embed-health-tool-bmi]