Tên hoạt chất: Ciprofloxacin
Phân nhóm: kháng sinh quinolone
Tác dụng
Tác dụng của thuốc ciprofloxacin là gì?
Thuốc hoạt động bằng cách kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn. Ciprofloxacin được coi là vũ khí chiến lược để sử dụng trong điều trị nhiễm khuẩn trong trường hợp vi khuẩn đã kháng các dòng kháng sinh khác.
Đây là kháng sinh có phổ rất rộng, tác dụng được trên nhiều nhóm vi khuẩn khác nhau. Do đó, thuốc dạng viên uống và hỗn dịch được dùng trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (viêm phổi, viêm phế quản, nhiễm trùng xoang), tiết niệu (dạng viên nén giải phóng kéo dài nhưng chỉ dùng khi không còn lựa chọn khác), sinh dục (viêm tiền liệt tuyến mạn tính, viêm cổ tử cung do song cầu lậu); nhiễm khuẩn ruột (tiêu chảy, thương hàn). Thuốc có thể dùng đơn độc hoặc kết hợp với kháng sinh nhóm khác (thường là aminozid và betalactam, điển hình nhất là azocillin) cho hiệu quả cộng hưởng rất tốt.
Thuốc ciprofloxacin trị bệnh gì? Thuốc nhỏ mắt hoặc tai thường dùng điều trị các tình trạng sau:
Thuốc còn được sử dụng trong điều trị bệnh than hoặc một số bệnh dịch hạch. Bên cạnh đó, bác sĩ có thể chỉ định thuốc trong điều trị bệnh khác không có trong tờ hướng dẫn sử dụng. Bạn nên tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ điều trị.
Liều dùng
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Kháng sinh Ciprofloxacin có những dạng và hàm lượng nào?
Hiện nay, trên thị trường Việt Nam có rất nhiều sản phẩm của hoạt chất này như viên nén bao phim: thuốc ciprofloxacin 500mg, ciprofloxacin 250mg; hỗn dịch: 5% hoặc 10% và dạng thuốc nhỏ mắt, nhỏ tai ciprofloxacin 0,3%.
Liều dùng thuốc ciprofloxacin cho người lớn là gì?
1. Dự phòng cho người lớn đã phơi phiễm bệnh than do hít phải trực khuẩn than Bacillus anthracis
- Tiêm tĩnh mạch: 400mg mỗi 12 giờ.
- Uống: thuốc ciprofloxacin 500mg mỗi 12 giờ.
Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi có nghi ngờ tiếp xúc hoặc đã xác định phơi nhiễm. Tổng thời gian điều trị (kết hợp tiêm tĩnh mạch và uống thuốc) là 60 ngày.
2. Nhiễm trùng huyết thứ cấp
Nhiễm trùng máu liên quan đến nhiễm trùng đường tiết niệu do khuẩn Escherichia coli: Tiêm tĩnh mạch 400mg mỗi 12 giờ.
Việc điều trị nên được tiếp tục trong vòng 7-14 ngày, tùy theo tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
3. Đợt kịch phát của bệnh viêm phế quản mạn tính
- Nhẹ/trung bình: tiêm tĩnh mạch: 400mg mỗi 12 giờ. Uống: 500mg mỗi 12 giờ.
- Nặng/phức tạp: tiêm tĩnh mạch: 400mg mỗi 8 giờ. Uống: 750mg mỗi 12 giờ.
Thời gian điều trị: 7–14 ngày.
4. Ciprofloxacin 0,3% mắt
- Nhiễm khuẩn cấp tính: Khởi đầu nhỏ 1–2 giọt mỗi 15–30 phút, giảm dần số lần nhỏ mắt xuống nếu bệnh đã thuyên giảm..
- Các trường hợp nhiễm khuẩn khác: Nhỏ 1–2 giọt, 2–6 lần/ngày hoặc hơn nếu cần.
- Bệnh đau mắt hột cấp và mãn tính: 2 giọt cho mỗi mắt, 2–4/lần mỗi ngày. Tiếp tục điều trị trong 1–2 tháng hoặc lâu hơn.
5. Ciprofloxacin 0,3% tai
- Khởi đầu nhỏ 2–3 giọt mỗi 2–3 giờ, giảm dần số lần nhỏ khi bệnh đã thuyên giảm.
Liều dùng ciprofloxacin cho trẻ em là gì?
1. Liều ciprofloxacin dự phòng cho trẻ đã phơi phiễm do hít phải trực khuẩn than Bacillus anthracis
- Tiêm tĩnh mạch: 10 mg/kg mỗi 12 giờ (liều tối đa: 400 mg/liều).
- Uống: 15 mg/kg mỗi 12 giờ (liều tối đa: 500 mg/liều).
Việc điều trị nên bắt đầu càng sớm càng tốt sau khi có nghi ngờ tiếp xúc hoặc đã xác định phơi nhiễm. Tổng thời gian điều trị (kết hợp tiêm tĩnh mạch và thuốc uống) là 60 ngày.
2. Liều thông thường cho nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng do khuẩn Escherichia coli
1-18 tuổi:
- Tiêm tĩnh mạch: 6-10 mg/kg mỗi 8 giờ (liều tối đa: 400 mg/liều).
- Uống: 10-20 mg/kg mỗi 12 giờ (liều tối đa: 750 mg/liều).
Tổng thời gian điều trị (kết hợp tiêm tĩnh mạch và thuốc uống) là 10–21 ngày.
Đối với trẻ em, ciprofloxacin không phải là thuốc đầu tiên được lựa chọn do tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi cao.
Liều dùng kể trên chỉ là liều trung bình, bác sĩ có thể điều chỉnh liều tùy theo tình trạng của từng người hoặc khi phối hợp với các thuốc khác. Hãy luôn tuân thủ chỉ định!
Cách dùng
Bạn nên dùng ciprofloxacin như thế nào?
Thuốc này có thể được dùng kèm hoặc không kèm với thức ăn theo chỉ định của bác sĩ, thường dùng 2 lần mỗi ngày vào buổi sáng và tối.
Lắc đều chai thuốc trong 15 giây trước khi rót thuốc ra ngoài. Đo liều dùng cẩn thận bằng thiết bị đo/thìa đặc biệt. Không sử dụng muỗng ăn vì bạn có thể không đo được liều lượng chính xác. Không nhai các thành phần bên trong hỗn dịch thuốc.
Không dùng dạng hỗn dịch bằng ống dẫn thức ăn vì các hạt trong hỗn dịch có thể làm tắc nghẽn ống.
Sau một vài ngày điều trị, triệu chứng có thể mất đi nhưng bạn vẫn phải sử dụng đủ thuốc theo đúng chỉ định cho tới hết liệu trình. Vì tự ý ngừng hay giảm liều sẽ tạo cơ hội cho vi khuẩn kháng kháng sinh và/hoặc bùng phát trở lại nghiêm trọng, khó trị hơn.
Nếu đã uống hết thuốc mà triệu chứng không đỡ hoặc có xu hướng nặng hơn cần phải thông báo với bác sĩ để có hướng giải quyết phù hợp.
Bạn nên làm gì trong trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều?
Chưa thấy tài liệu nói về quá liều thuốc này. Nhưng nếu sử dụng liều cao sẽ diệt hết những vi khuẩn có lợi và khiến cho cân bằng vi khuẩn của cơ thể bị phá vỡ, dễ dẫn tới tiêu chảy do loạn khuẩn ruột. Những năm gần đây, nhiều nhà khoa học còn nhận thấy ciprofloxacin có thể gây ảnh hưởng xấu cho gan và thận.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bạn nên làm gì nếu quên một liều?
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp (trong vòng dưới 6 giờ), hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều ciprofloxacin đã quy định.
Tác dụng phụ
Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc ciprofloxacin?
Tác dụng phụ thường gặp của thuốc là buồn nôn, nôn, tiêu chảy (nghiêm trọng nếu ra máu), đau dạ dày, đau đầu, xét nghiệm thấy chức năng gan bất thường (triệu chứng vàng da, vàng mắt).
Một số người có thể gặp phải tình trạng dị ứng thuốc với các biểu hiện như phát ban, khó thở, sưng phù vùng mặt và trong cổ họng, phản ứng da nghiêm trọng (sốt, đau rát da, phát ban diện rộng gây phồng rộp và bong tróc, rát trong mắt, đau họng).
Tác dụng phụ nghiêm trọng gồm có tổn thương dây thần kinh (có thể không hồi phục), vấn đề về gân (viêm gân, rách gân, đứt gân, đặc biệt là gân gót chân Achill ở người già), thay đổi tâm trạng và hành vi nghiêm trọng chỉ sau một liều, tụt đường huyết dẫn tới hôn mê. Hãy ngừng ngay thuốc và gọi cho bác sĩ nếu có hiện tượng như sau:
- Đường huyết thấp: đói cồn cào, chóng mặt, nhức đầu, khó chịu, run rẩy, buồn nôn, tim đập nhanh.
- Tổn thương thần kinh: tê, ngứa ran và đau rát tay chân.
- Thay đổi tâm trạng/hành vi nghiêm trọng: lo lắng, kích động, hoang tưởng, áo giác, lú lẫn và các vấn đề về trí nhớ khác, khó tập trung, có ý nghĩ tự tử.
- Dấu hiệu đứt gân: đau, sưng, cứng đột ngột, có tiếng kêu lục cục và gặp khó khăn khi cử động tại các khớp.
- Bên cạnh đó là: đau bụng dữ dội, khó thở và chóng mặt đột ngột, tim đập nhanh mạnh bất thường, cơ yếu, ít hoặc không đi tiểu, tăng áp lực trong hộp sọ (đau đầu dữ dội, buồn nôn, chóng mặt, đau sau mắt và gặp các vấn đề thị lực).
Hiếm gặp hơn, ciprofloxacin có thể gây tổn thương động mạch chủ, dẫn tới chảy máu nghiêm trọng hoặc tử vong. Hãy gọi cấp cứu 115 ngay nếu bị đau dữ dội và liên tục ở vùng ngực, dạ dày, lưng.
Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng/Cảnh báo
Trước khi dùng thuốc ciprofloxacin bạn nên biết những gì?
Thuốc chống chỉ định cho các trường hợp sau:
- Quá mẫn với ciprofloxacin và các thuốc liên quan như axit nalidilic và các quinolon khác
- Trẻ em dưới 18 tuổi
- Phụ nữ đang mang thai và cho con bú
Cần thận trọng khi dùng thuốc này đối với các trường hợp sau:
- Tiền sử động kinh hay rối loạn hệ thần kinh trung ương
- Suy chức năng gan hoặc thận
- Thiếu glucose 6 phosphate dehydrogenase
- Bệnh nhược cơ
Thuốc có thể gây giảm khả năng phản ứng vì vậy không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang dùng thuốc. Bên cạnh đó, ciprofloxacin còn khiến da nhạy cảm hơn với ánh sáng mặt trời, dễ cháy nắng. Vì vậy cần mặc quần áo chống nắng, bôi kem có chỉ số chống nắng SPF trên 30 khi ở ngoài trời. Nếu có hiện tượng mẩn đỏ, bỏng da, ngứa, phát ban hoặc sưng tấy sau khi đi nắng thì phải thông báo với bác sĩ.
Trong khi điều trị mà bị tiêu chảy ra máu, không nên tự ý dùng thuốc chống tiêu chảy. Bạn nên đi khám lại.
Tương tác thuốc
Thuốc ciprofloxacin có thể tương tác với thuốc nào?
Một số thuốc dưới đây sẽ làm giảm hiệu quả của ciprofloxacin, hãy dùng ciprofloxacin trước 2 giờ hoặc sau 6 giờ kể từ khi dùng những thuốc này:
- Thuốc trị loét dạ dày tá tràng: sucralfate hoặc thuốc kháng acid.
- Didanosine bột hoặc viên nhai.
- Vitamin hoặc khoáng chất có chứa canxi, sắt, magie, kẽm.
Bên cạnh đó, cần phải nói với bác sĩ nếu đang hoặc chuẩn bị sử dụng các thuốc gồm:
- Clozapine, cyclosporine, methotrexate, phenytoin, probenecid, ropinirole, sildenafil hoặc theophylline.
- Thuốc chống đông máu.
- Thuốc trị bệnh tim hoặc thuốc lợi tiểu.
- Thuốc uống trị tiểu đường.
- Sản phẩm có chứa caffein.
- Thuốc trị bệnh trầm cảm hoặc các bệnh tâm thần.
- Các loại steroid.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) như ibuprofen, aspirine, naproxen, clecoxib, diclofenac, indomethacin, meloxicam..
Ngoài ra, ciprofloxacin có thể tương tác với những thuốc khác không nằm trong danh mục này.
Thức ăn và rượu bia có tương tác tới ciprofloxacin không?
Không dùng thuốc này cùng với các sản phẩm từ sữa (sữa tươi, sữa chua, phô mai, sữa chua uống…) hoặc nước trái cây tăng cường canxi.
Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến ciprofloxacin?
Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:
- Nhịp tim chậm
- Tiểu đường
- Tiêu chảy
- Tiền sử bị nhồi máu cơ tim
- Bệnh tim (ví dụ, suy tim)
- Vấn đề về nhịp tim (ví dụ, hội chứng QT kéo dài), hoặc có tiền sử gia đình mắc chứng này
- Hạ kali máu (nồng độ kali trong máu thấp), chưa được chữa trị
- Hạ magie (nồng độ magne trong máu thấp), chưa được chữa trị
- Bệnh gan, nặng
- Có tiền sử bị động kinh (co giật)
- Có tiền sủ bị đột quỵ
- Bệnh não (ví dụ như xơ cứng động mạch)
- Bệnh thận nghiêm trọng
- Có tiền sử ghép nội tạng (ví dụ, tim, thận, hoặc phổi);
- Có tiền sử mắc rối loạn về gân (ví dụ, viêm khớp dạng thấp)
- Nhược cơ (nhược cơ nặng)
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản ciprofloxacin như thế nào?
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.